Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam

Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau

Petrovietnam Camau Fertilizer Joint stock company

N.Humate+TE 28-5

  1. Tiết kiệm 10-15% lượng đạm khi bón;
  2. Giúp rễ phát triển nhanh, hấp thụ được nhiều dinh dưỡng;
  3. Chống rụng trái, năng suất vượt trội;
  4. Kích thích vi sinh vật có ích phát triển;
  5. Bổ sung hữu cơ tăng cường độ phì nhiêu cho đất.
Thành phần
Đạm (N) 28%
Axit Humic 5%
Chất hữu cơ 6%
Kẽm (Zn) 1000 ppm
Bo (Bo) 400 ppm 
Độ ẩm  4% 
pH  5

N. Humate + TE là dòng sản phẩm mới được Công ty nghiên cứu, sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại với những ưu điểm nổi trội như: giảm thất thoát phân đạm, bổ sung chất dinh dưỡng cho cây trồng, giúp tăng năng suất, chất lượng các hàng nông sản, qua đó giúp người tiêu dùng có thêm lựa chọn đáp ứng nhu cầu đa dạng trong việc sử dụng các sản phẩm phân bón chất lượng cao, phục vụ cây trồng có giá trị cao
Với nỗ lực mong muốn là nhà cung cấp giải pháp dinh dưỡng hàng đầu cho cây trồng, năm 2015 PVCFC đã đưa ra thị trường dòng phân bón cao cấp N. Humate + TE và được thị trường đón nhận đầy tích cực, với nhiều tính năng, ưu điểm vượt trội.

- Tiết kiệm 10-15% lượng đạm khi bón;
- Giúp rễ phát triển nhanh, hấp thụ được nhiều dinh dưỡng;
- Chống rụng trái, năng suất vượt trội;
- Kích thích vi sinh vật có ích phát triển;
- Bổ sung hữu cơ tăng cường độ phì nhiêu cho đất;

Thích hợp mọi loại đất và mọi loại cây trồng và có thể bón kết hợp với các loại phân bón khác. Lượng bón và thời kỳ bón: 
- Lúa: 40-50 kg/ha/lần (2-3 lần/vụ: 7-10 ngày sau sạ/18-22 ngày sau sạ/ 38-42 ngày sau sạ)
- Ngô: 60-80 kg/lần (2 lần/vụ:7-10 ngày sau khi trồng /40-50 ngày sau khi trồng)
- Mía: 100-150 kg/ha/lần (2-3 lần/vụ: 15-20 ngày sau trồng/ 2-3 tháng sau trồng/ 4-5 tháng sau trồng)
- Cây ăn trái (xoài, nhãn, bưởi, chôm chôm): Giai đoạn kiến thiết cơ bản bón 200-300 g/cây/lần (4 lần/năm: 3 tháng/lần). Giai đoạn kinh doanh bón 300-500 g/cây/lần (4-6 lần/năm: Sau thu hoạch/trước ra hoa/sau đậu trái/trái phát triển bón 1-3 lần)
- Rau ăn trái (dưa hấu, ớt, cà chua): Bón 80-120 kg/ha (7-10 ngày sau trồng); Bón 150-180 kg/ha/lần (2-3 lần/vụ: 20-25 ngày sau trồng/trái phát triển bón 1 - 2 lần)
- Rau ăn lá ngắn ngày: 100-150 kg/ha/lần (7-10 ngày sau trồng/20-25 ngày sau trồng)
- Cà phê, hồ tiêu: Giai đoạn kinh doanh, mùa khô bón 120-170 kg/ha/lần (1-2 lần). Mùa mưa bón 140-200 kg/ha/lần (3-4 lần: đầu mùa mưa/giữa mùa mưa/cuối mùa mưa). Giai đoạn kiến thiết cơ bản bón 100-200 g/cây/lần (3-4 lần/năm: mùa khô/đầu mùa mưa/giữa mùa mưa/cuối mùa mưa)
- Chè: 50-100 kg/ha/lần (bón 6-7 lần/năm theo chu kỳ thu hoạch)
- Cao su (giai đoạn kinh doanh): 80-120 kg/ha/lần (2 lần/năm: đầu mùa mưa/cuối mùa mưa)

Tên File thông tin chi tiết
Tiêu chuẩn cơ sở  [signed]4.-tccs-n.humate-+-te-rev4.pdf
Giấy chứng nhận hợp quy  cnhq.dcm9-mr3-2022.pdf
Thông báo tiếp nhân hợp quy
 
 tbtn.19-tb-ttbvtv.pdf
Quyết định lưu hành Phân bón
 86-qđ--bvtv-pb-ngày-16-1-2023-qđlh-67-sản-phẩm.pdf

Sản phẩm khác

URÊ HẠT ĐỤC
URÊ HẠT ĐỤC
Đạm tổng hợp (Nts) 46.3%
Biuret 0.99%
Độ ẩm 0.5%
N46. C+ Cà Mau
N46. C+ Cà Mau
Đạm tổng số (Nts) 46,0%
Biuret 0.99%
Độ ẩm 1.0%

N46.TRUE
N46.TRUE
Đạm (N) 46.1%
Biurét 1 %
Độ ẩm 1 %

UREA BIO
UREA BIO
Đạm tổng hợp (Nts) 46%
Vi sinh vật Bacillus spp 1,0x10^6 CFU/g 
Biuret 1%
pHH20 5
Độ ẩm 1%

N46.PLUS CÀ MAU
N46.PLUS CÀ MAU
Đạm (N) 46%
N-(n-butyl) thiophosphoric triamide (NBPT) 230 ppm
Dicyandiamide (DCD) 950 ppm
Biuret 0.99%
Độ ẩm 1.0%
KALI CÀ MAU 61
( MIỂNG ĐỎ )
KALI CÀ MAU 61
( MIỂNG ĐỎ )
Kali (K2Ohh) 61%
Độ ẩm 0.5%
Kích thước hạt ≥ 2 mm 97%