CÁC GIAO DỊCH, THÙ LAO VÀ CÁC KHOẢN LỢI ÍCH CỦA HĐQT, BTGĐ VÀ BKS NĂM 2023
Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích
PVCFC thực hiện thước đo tốt nhất về hiệu quả của HĐQT thông qua quy trình đánh giá HĐQT. Tất cả các thành viên HĐQT đều được đánh giá ít nhất một lần trong năm để thẩm định kết quả công việc của mình với vai trò một chủ thể quản trị cũng như hiệu quả hoạt động của HĐQT nói chung để có những điều chỉnh phù hợp.
- Thành viên Ban quản lý điều hành làm việc chuyên trách được hưởng tiền lương, Thành viên Ban quản lý điều hành làm việc không chuyên trách và thành viên HĐQT không điều hành được hưởng thù lao.
- Tiền lương, thù lao của Ban quản lý, điều hành được xác định và chi trả gắn với hiệu quả sản xuất, kinh doanh và kết quả quản lý, điều hành hoặc kiểm soát của từng thành viên.
- Hằng năm, HĐQT đều có thực hiện việc đánh giá kết quả hoạt động của từng thành viên Ban quản lý, điều hành bằng cách mỗi thành viên tự đánh giá. Sau đó, HĐQT sẽ họp chính thức để soát xét cẩn trọng nhằm xác định hiệu quả công việc, đóng góp công sức của từng thành viên trong HĐQT một cách chính xác, đầy đủ và khách quan.
- Kết quả đánh giá theo 03 mức độ tương ứng với trọng số làm căn cứ quyết toán tiền lương, tiền thưởng như sau: (1) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 1,20; (2) Hoàn thành nhiệm vụ: 1,00; (3) Không hoàn thành nhiệm vụ: tiền lương: 0,80 và tiền thưởng: 0,00. Việc đánh giá hoạt động của từng thành viên sẽ được HĐQT cân nhắc và xem xét áp dụng trong thời gian thích hợp sau này.
- Tiền lương, thù lao, tiền thưởng và phúc lợi cho HĐQT năm 2023 theo kết quả sản xuất kinh doanh là 24,332 tỷ đồng, tính theo số lượng 17 thành viên Ban quản lý, điều hành. Tiền lương, thù lao, tiền thưởng và phúc lợi HĐQT sẽ được tính và chi trả tương ứng với số lượng thành viên thực tế, thời gian đảm nhiệm chức vụ và hệ số lương, mức thù lao đối với từng chức danh của Ban quản lý, điều hành và hiệu quả công việc mà thành viên HĐQT đó đảm nhiệm có tính đến các yếu tố trong dài hạn như việc tuân thủ các quy định của pháp luật gồm cả các quy định về môi trường và xã hội.
- Đa số thu nhập của thành viên HĐQT và BKS là các khoản cố định. Tổng cộng gần 90% thu nhập của HĐQT và BKS là cố định và 10% còn lại là thưởng và các phúc lợi khác.
Tiền lương, thù lao, tiền thưởng và phúc lợi của từng thành viên HĐQT đã trả trong năm 2023 như sau:
Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát
ĐVT: Triệu đồng
STT | Chức vụ | Chức danh | Tiền lương, thù lao | Tiền thưởng và phúc lợi | Tổng cộng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
I. | Hội đồng Quản trị | 8.903,70 | 1.138,48 | 10.042,17 | ||
1. | Trần Ngọc Nguyên | Chủ tịch HĐQT | 1.916,85 | 300,65 | 2.217,50 | |
2. | Văn Tiến Thanh | Thành viên HĐQT, Tổng Giám đốc | 1.916,85 | 300,65 | 2.217,50 | |
3 | Trần Mỹ | Thành viên HĐQT | 928,06 | 121,30 | 1.049,36 | Đến hết tháng 07/2023 |
4. | Nguyễn Đức Hạnh | Thành viên HĐQT | 1.590,97 | 207,94 | 1.798,91 | |
5 | Lê Đức Quang | Thành viên HĐQT | 1.590,97 | 207,94 | 1.798,91 | |
6 | Trương Hồng | Thành viên HĐQT không chuyên trách | 480,00 | - | 480,00 | |
7 | Đỗ Thị Hoa | Thành viên HĐQT không chuyên trách | 480,00 | - | 480,00 | |
II | Ban Kiểm soát | 3.350,33 | 275,17 | 3.625,51 | ||
1 | Phan Thị Cẩm Hương | Trưởng Ban Kiểm soát | 1.511,90 | 158,09 | 1.669,98 | |
2 | Đỗ Minh Đương | Kiểm soát viên chuyên trách | 1.259,74 | 82,33 | 1.342,06 | |
3 | Trần Văn Bình | Kiểm soát viên chuyên trách | 531,92 | 34,76 | 566,69 | Từ ngày 01/01 đến 12/06/2023 |
4 | Lê Cảnh Khánh | Kiểm soát viên không chuyên trách | 46,77 | - | 46,77 | Từ ngày 12/06/2023 |
Tổng cộng: | 12.254,03 | 1.413,65 | 13.667,68 |
Ban Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng
ĐVT: Triệu đồng
STT | Họ và tên | Chức danh | Tiền lương, thù lao | Tiền thưởng và phúc lợi | Tổng cộng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
I | Ban Tổng Giám đốc | 7.954,83 | 1.039,71 | 8.994,53 | ||
1 | Trần Chí Nguyện | Phó Tổng Giám đốc | 1.590,97 | 207,94 | 1.798,91 | |
2 | Lê Ngọc Minh Trí | Phó Tổng Giám đốc | 1.590,97 | 207,94 | 1.798,91 | |
3 | Nguyễn Tuấn Anh | Phó Tổng Giám đốc | 1.590,97 | 207,94 | 1.798,91 | |
4 | Nguyễn Thị Hiền | Phó Tổng Giám đốc | 1.590,97 | 207,94 | 1.798,91 | |
5 | Nguyễn Thanh Tùng | Phó Tổng Giám đốc | 1.590,97 | 207,94 | 1.798,91 | |
II | Kế toán trưởng | 1.511,90 | 158,09 | 1.669,98 | ||
1 | Đinh Như Cường | Kế toán trưởng | 1.511,90 | 158,09 | 1.669,98 | |
Tổng cộng | 9.466,72 | 1.197,79 | 10.664,51 |
Ghi chú
Tiền lương, thù lao gồm: Tiền lương tháng, lương bổ sung đã chi năm 2023 và dự kiến chi trong năm 2024 theo nguồn Quỹ tiền lương, thù lao thực hiện năm 2023 (tạm tính theo số liệu trước kiểm toán).
Tiền thưởng và phúc lợi bao gồm: Tiền thưởng thực hiện năm 2023 (tạm tính theo số liệu trước kiểm toán) dự kiến chi trong năm 2024.
Giao dịch cổ phiếu của người nội bộ
Trong năm 2023, ông Văn Tiến Thanh - Thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty đã mua 79.000 cổ phiếu DCM, số lượng cổ phiếu nắm giữ sau khi giao dịch là 109.000 cổ phiếu.
Ngoài ra, trong năm 2023 Công ty không nhận được bất cứ thông tin nào về giao dịch cổ phiếu của người nội bộ và người có liên quan nào khác.
Danh sách về người có liên quan của Công ty và giao dịch của người có liên quan của Công ty với chính Công ty
Danh sách về người có liên quan của Công ty
Trong năm 2023, không có giao dịch giữa Công ty, công ty con, công ty khác do Công ty nắm quyền kiểm soát trên năm mươi phần trăm (50%) trở lên vốn điều lệ với thành viên HĐQT, Tổng Giám đốc và những người có liên quan của thành viên đó; giao dịch giữa Công ty với Công ty trong đó thành viên HĐQT là thành viên sáng lập hoặc là người quản lý doanh nghiệp trong thời gian 03 năm gần nhất trước thời điểm giao dịch phát sinh tại PVCFC.
Giao dịch giữa Công ty với người có liên quan của Công ty; hoặc giữa Công ty với cổ đông lớn, người nội bộ, người có liên quan của người nội bộ
Công ty ký kết Sửa đổi bổ sung Hợp đồng mua bán khí với Tập đoàn Dầu khí Việt Nam - cổ đông lớn của Công ty.
(Tại phiên họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2023, ĐHĐCĐ đã biểu quyết thông qua Sửa đổi bổ sung Hợp đồng mua bán khí với Tập đoàn Dầu khí Việt Nam - cổ đông lớn của Công ty, trong đó Tập đoàn Dầu khí Việt Nam không thực hiện biểu quyết để tránh xung đột lợi ích).
Tên tổ chức/cá nhân | Mối quan hệ liên quan với Công ty | Số Giấy NSH*, ngày cấp, nơi cấp | Địa chỉ trụ sở chính/ Địa chỉ liên hệ | Thời điểm giao dịch với Công ty | Số Nghị quyết/ Quyết định của ĐHĐCĐ/ HĐQT... thông qua (nếu có, nêu rõ ngày ban hành) | Nội dung, số lượng, tổng giá trị giao dịch |
---|---|---|---|---|---|---|
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam | Cổ đông lớn nắm giữ 75,56% | 0100681592, 24/06/2015, | 18 Phố Láng Hạ, Phường Thành Công, Ba Đình, Hà Nội | 05/10/2023 | 1492/NQ-PVCFC, 14/6/2023 | - |
Giá trị giao dịch với người có liên quan của Công ty: (giao dịch với các công ty con của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam - Cổ đông lớn của Công ty)
(Hợp đồng, giao dịch với người có liên quan được HĐQT thông qua nguyên tắc và do bà Đỗ Thị Hoa - TV HĐQT độc lập đứng đầu ký ban hành, trong đó các TV HĐQT là người đại diện của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam là người có liên quan không có quyền biểu quyết để tránh xung đột lợi ích).
Từ ngày 01/01/2023 đến 31/12/2023 (theo BCTC trước kiểm toán) |
|
---|---|
Bán hàng | |
a. Công ty con | 22.400.000.000 |
Công ty Cổ phần Bao bì Dầu Khí Việt Nam | 22.400.000.000 |
b. Các bên liên quan khác | 487.955.633 |
Công ty Cổ phần Năng lượng Tái tạo Điện lực Dầu khí | 487.955.633 |
22.887.955.633 | |
Mua hàng hóa, dịch vụ | |
a. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và các công ty con trong Tập đoàn | 4.612.476.290.909 |
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam | 4.099.498.688.207 |
Chi Nhánh Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP - Công ty Điện Lực Dầu Khí Cà Mau | 361.052.660.649 |
TCT Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP - Chi nhánh Kinh doanh Hóa chất Dầu khí | 127.929.716.919 |
Chi nhánh TCT Khí Việt Nam - Công ty Khí Cà Mau | 13.882.272.942 |
Trường Cao đẳng Dầu khí | 9.408.682.192 |
Viện Dầu khí Việt Nam | 509.020.000 |
Trường Đại học Dầu khí Việt Nam | 195.250.000 |
b. Công ty con | 213.185.121.241 |
Công ty Cổ phần Bao bì Dầu khí Việt Nam | 213.185.121.241 |
c. Các bên liên quan khác | 62.426.809.333 |
Công ty Cổ phần Đào tạo Kỹ thuật PVD | 25.264.370.890 |
Công ty CP DV Bảo vệ An ninh Dầu khí Việt Nam - CN Tây Nam Bộ | 16.078.667.942 |
Công ty Cổ phần Xăng dầu Dầu khí Sài Gòn | 10.846.409.568 |
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Khoan Dầu khí PVD | 7.511.994.000 |
Chi nhánh Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí Đông Dương tại TP. Hồ Chí Minh | 1.292.437.000 |
Chi nhánh Tổng Công ty Phân bón Hóa chất Dầu khí - CTCP - Nhà máy Đạm Phú Mỹ | 842.283.519 |
Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí Đông Dương | 379.740.300 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu khí | 132.000.000 |
Chi nhánh Công ty Cổ phần Xăng dầu Dầu khí Sài Gòn tại Cà Mau - Cửa hàng xăng dầu số 10 | 64.017.218 |
Công ty TNHH Khách sạn Dầu khí PTSC | 14.888.896 |
Công ty CP Phân bón và Hóa chất Dầu khí Tây Nam Bộ | - |
4.888.088.221.483 |
- Giao dịch giữa người nội bộ Công ty, người có liên quan của người nội bộ với công ty con, công ty do Công ty niêm yết nắm quyền kiểm soát: Không có.
- Giao dịch giữa Công ty với các đối tượng khác: Không có.
- Quản lý Giao dịch với các bên có liên quan: Công ty đã ban hành quy chế quản lý xung đột lợi ích và giao dịch với người có liên quan. Quy chế này quy định cụ thể các trường hợp đươc coi là xung đột lợi ích, giao dịch với các bên liên quan, các nguyên tắc chung để quản lý các xung đột này. Theo đó, UB KT&QLRR (bao gồm 100% các thành viên HĐQT không điều hành) có trách nhiệm rà soát và giám sát giao dịch với các bên liên quan. Giao dịch với các bên liên quan sẽ được thực hiện và đánh giá theo nguyên tắc công bằng và theo giá thị trường đảm bảo được lợi ích tối đa của công ty. Cũng theo quy chế này, các thành viên có liên quan sẽ không được tham gia vào quá trình đánh giá/phê duyệt các giao dịch này.
Đánh giá: Trong năm 2023, Công ty đã thực hiện đầy đủ theo quy định của pháp luật về giao dịch giữa Công ty với người có liên quan.